|
Lê Văn Tài
|
tiểu sử &
tác phẩm
|
|
Nhà thơ kiêm hoạ sĩ, hiện sống tại Sydney. |
tác phẩm
|
SBS Radio phỏng vấn về tập thơ tiếng Anh của 3 nhà thơ gốc Việt
(phỏng vấn)
VĂN NGHỆ VÀ CUỘC SỐNG: Hiện tượng thơ Lê Văn Tài
(phỏng vấn)
khoảnh khắc vì sao mai ‘ready-made’
(thơ)
hướng dẫn cách đi vào ngôi nhà chính mình
(thơ)
The voice of soundlessness
(thơ)
một văn bản thường trực hoài nghi chính mình [I-III]
(thơ)
những đám mây che phủ mặt trời thiên thu ai oán [I-III]
(thơ)
chuyện kể của con voi và cái kiến
(thơ)
thời gian nhật đoá
(thơ)
tôi là ai mà ngụ trong hình hài tôi? [I-III]
(thơ)
Interior monologue / Độc thoại nội tâm
(thơ)
đêm nhân gian trừng mắt, đèn chong
(thơ)
This is a true photo of nothingness [I-III]
(thơ)
những tín hiệu sôi réo trước rạng đông [I-II]
(thơ)
những sợi tóc vượt cơn đau đến hạn kỳ
(thơ)
the containers wherein we are [I-III]
(thơ)
một dòng sinh dung hợp
(thơ)
huyền thoại khuya tôi
(thơ)
chân dung tự hoạ (theo bút pháp hồn nhiên) | nhà thơ - kẻ chứng nhân | thái độ của nhân gian
(thơ)
Compass: the epitome of the world / Địa bàn: hình ảnh thu nhỏ của thế giới
(thơ)
muôn và một
(thơ)
niềm lạc hoan mặt đường
(thơ)
đối thoại vô ngôn
(thơ)
tôi mơ trở thành một rừng cây [I-III]
(thơ)
một văn bản với bàn tay nâng [I-III]
(thơ)
thắp nén hương lòng cho bóng núi đã khuất | bếp nhân gian lửa khóc cười
(thơ)
thời gian tĩnh vật [I-IV]
(thơ)
lời tự sự của thời gian [I & II]
(thơ)
cội người
(thơ)
chẳng có mùi bùn / mùi nhân gian nắng hạ [I-II]
(thơ)
ẩn dụ - hòn than, bếp lửa [I-II]
(thơ)
sẽ có thể là một trận động não 7 độ richter
(thơ)
giải thoát một thực tại
(thơ)
ảo giác về một mùi hương của thời gian
(thơ)
viết/vẽ về biển mắt - vỗ sóng
(thơ)
được là được một mùa trái — thử nghiệm
(thơ)
một thẳm vực nối dài âu lo
(thơ)
Dreaming Poetry [I-VII]
(thơ)
màu thời gian bế bồng âm vọng
(thơ)
húc cho gãy đổ chiến hào truyền thống hàng dậu thưa
(thơ)
dreamistry (bào chế giấc mơ)
(thơ)
hạt bụi lạ hoá tôi
(thơ)
dân tộc thi sĩ đại hạnh
(thơ)
văn bản bàn chân đi, đọc gần, đọc xa
(thơ)
Dự phóng mưa — mắt người
(thơ)
Mùi thời gian những thế kỷ ám lạm
(thơ)
Đôi giày há mõm diễn xướng
(thơ)
một búng thiên đàng bần hàn nghìn năm, ngậm đắng nuốt cay [I & II]
(thơ)
nấm mồ gió
(thơ)
cây táo tổ tông trước nguy cơ
(thơ)
Thể nhập và tan hoà vào bao la bầu trời [I & II]
(thơ)
Thời gian bện dây thừng [I & II]
(thơ)
Hoá thân từ lịch sử bùn đen [I-IV]
(thơ)
một văn bản đang trong quá trình hình thành / a text-in-progress
(thơ)
chỗ đứng của thi ca cong tay nhón gót
(thơ)
Giọt trả về vô lượng hải hà
(thơ)
Kiều sáng tạo mình [I & II]
(thơ)
đất khát cực độ: mưa = O
(thơ)
bài tập thể dục (thi) liệu pháp
(thơ)
chuỗi từ, 16 pm
(thơ)
đầu làng, vẫn một cây đa bảo thủ trùm bóng
(thơ)
khi đời sống thường trực bị bức hại và huỷ phá
(thơ)
thông điệp cổ điển
(thơ)
một ngưỡng vọng huyền thoại mới
(thơ)
Đồng phục / Dị phục
(thơ)
Hai mặt của sự thật
(thơ)
thơ, rơm và lửa | văn hoá rắn
(thơ)
Vú mặt trời
(thơ)
ai để quên chiếc nón lá nghìn năm trong khóm trúc
(thơ)
Dấu chấm kết thúc một lịch sử dài đêm
(thơ)
Bài thơ hạt muối... nối kết sợi chỉ hồng | Một không gian – những mảnh tự thoại đồng hiện
(thơ)
Tường vách vô thức rọi chiếu
(thơ)
Đàn bà là hoa trái đất
(thơ)
Không phải là tiếng nổ “big bang”
(thơ)
Khuya cliché
(thơ)
Phong thư gửi gió | Văn bản trần trụi
(thơ)
Tín hiệu mặt trời
(thơ)
Thơ buổi sáng
(thơ)
From a real paradise
(thơ)
Raining lips / Mưa môi
(thơ)
Vắt giọt thơ trả về đại dương
(thơ)
Thời văn hiến quần tụ
(thơ)
Lịch sử từ cái cối nghiền dập bã trầu
(thơ)
Hoài niệm mùi văn rắc phấn | Con người thường vô ơn
(thơ)
Những biến khúc mùa hoa sữa nứt mầm
(thơ)
Tôi — con bò đực bị vắt sữa
(thơ)
Sự cứu rỗi và vẻ đẹp tự hào
(thơ)
Cuộc đối thoại của một nghệ sĩ với một cán bộ văn nghệ
(thơ)
The Smell of Animals [Mùi súc vật]
(thơ)
Consonances
(thơ)
Liên khúc trăng và lửa
(thơ)
Chiếc nôi đất
(thơ)
Đuổi thơ
(thơ)
Đối thoại với những bóng ma đốt đền
(thơ)
H(L)ồn lịch sử
(thơ)
Tiếng vọng từ đáy vực huyền thoại
(thơ)
Vọng âm sáng - tối tội tồi tôi
(thơ)
Con sao so long | Tân tự sự loài chim di cư
(thơ)
Biển siêu thực
(thơ)
Chân phải: một phó bản của chân trái
(thơ)
Sẹo đất
(thơ)
Những vết sẹo đô thị hoá
(thơ)
Cái đầu chủ nghĩa “mình-thì-khác”
(thơ)
Quê hương tưởng tượng
(thơ)
Ă nờ ăn
(thơ)
Văn bản sống
(thơ)
Quê hương tưởng tượng (có thể là) thật
(thơ)
Những vuông đời tự thoại
(thơ)
Văn bản – liên văn bản [Text – intertext]
(thơ)
Xơi trà đầu năm
(thơ)
Hoài niệm loài dơi
(thơ)
Dòng suy nghĩ hí cuồng và thời gian con ngựa sắt
(thơ)
DiasP(H)Ora
(thơ)
Hết hạn sử dụng
(thơ)
Giọt sữa nuôi thế giới tăm tối
(thơ)
trang sách - vú
(thơ)
Giai thoại tư bản hoá một ẩn dụ
(thơ)
Chiếc áo hậu hiện đại cho văn chương Việt Nam trong mùa đông
(thơ)
Công viên cúi đầu
(thơ)
Văn bản toàn trị [nhìn sâu]
(thơ)
Văn bản toàn trị [nhìn từ dưới lên]
(thơ)
Văn bản toàn trị [nhìn thẳng]
(thơ)
Văn bản toàn trị [đọc gần]
(thơ)
Văn bản toàn trị [nhìn nghiêng]
(thơ)
Lưng huyền thoại
(thơ)
Swirling question mark [Dấu hỏi xoay mòng]
(thơ)
Một văn bản với tham vọng điển phạm vĩnh hằng
(thơ)
Dấu than
(thơ)
Growing the seeds of new Adam [Trồng hạt giống của A-đam mới]
(thơ)
Tôi khóc cánh đồng văn hoá nhai lại
(thơ)
Rainbow seasons [Những mùa cầu vồng]
(thơ)
Lá-người | Kinh nhật tụng
(thơ)
Four Directions of Living
(thơ)
Thạch nhũ
(thơ)
Tự tạo / tự huỷ
(thơ)
Nirvana
(thơ)
Bờ
(thơ)
Discourse
(thơ)
hướng dẫn cách vác con ngựa sắt lên vai
(thơ)
Văn hoá lòi tói
(thơ)
Những hoa văn chạm khắc trên da thịt người
(thơ)
Sleepwalking Head [Cái đầu mộng du]
(thơ)
Nguồn nuôi dưỡng tự thân
(thơ)
Tuổi nào cánh mỏi, thôi bay?
(thơ)
chỉ là một giấc ngủ trưa
(thơ)
Tuổi nào mây qua ngang đầu?
(thơ)
sân khấu bi hài kịch của thế giới côn trùng | nếu như...
(thơ)
Tuổi nào chín tới?
(thơ)
Tuổi nào mắt môi tượng hình quả trái?
(thơ)
vuông người đến và đi...
(thơ)
Tuổi nào bẻ gãy sừng trâu?
(thơ)
Than hồng và những miếng mồi lửa
(thơ)
Hallelu(JAZZ) - hú tình
(thơ)
ước thấy một ngụm tự do... mưa | hướng dẫn cách leo cây khi bị bồ đá
(thơ)
từ hiện thực ngưỡng vọng đến siêu thực
(thơ)
Arena / Đấu trường
(thơ)
Fire laughter / Nụ cười lửa
(thơ)
Bình minh của những dấu than
(thơ)
Trò chơi “chồng bông, chồng nụ”
(thơ)
Tặng vật lạ và tươi của biển dân gian
(thơ)
365 ngày hội lũ lượt lam lũ
(thơ)
Nature & the Soul of ABC
(thơ)
bà mẹ việt rỗng thân
(thơ)
a quiet tune of body language
(thơ)
đầu tư trí thức đương thời
(thơ)
Cuộc mổ bò phương ngữ không cần dao to búa lớn | Nói gần nói xa
(thơ)
Đối diện hiện bóng trùng lấp trang giấy trắng
(thơ)
Erotic 100
(thơ)
Erotic 24
(thơ)
Erotic 41
(thơ)
Tuyên ngôn siêu hình của gió
(thơ)
Huyền thoại về một đất nước tho thơm từ chiếc khăn chùi miệng
(thơ)
Thơ off and on
(thơ)
Nẻo về vú rằm trăng cổ tích
(thơ)
Thơ/đời lăn nghịch hướng
(thơ)
Cách thế rơi vào cái giếng lỗ mũi
(thơ)
Điểm nhìn giữa hai bản lề văn hoá
(thơ)
Cello
(thơ)
Tác phẩm văn học lớn thì phải đơn giản? — Cái đuôi lấp ló...
(tiểu luận / nhận định)
... uống tôi
(thơ)
The neighbour’s garden is evergreen
(thơ)
Daybreak
(thơ)
Vắt sữa bò đực
(thơ)
Những ô cửa sổ
(thơ)
Sự hùn hạp rối mù
(thơ)
Phật Bà dời ra đường phố
(thơ)
Cái xương cá 4000 năm chặn họng ú ớ...
(thơ)
Hai mảnh ảo giác
(thơ)
... e trống — tiếng lửa cười ống tre
(thơ)
Khát
(thơ)
Citizen blue
(thơ)
Bổn phận làm ĐẸP tồn tại
(thơ)
Xin hãy giảo nghiệm tử thi tôi
(thơ)
Thiên đường — tổ kén
(thơ)
H(t)ình như
(thơ)
Challenging clouds
(thơ)
Autumn (composition)
(thơ)
Giải thoát, hay trở về thời thơ ấu thứ hai
(thơ)
Trách nhiệm sống là nối kết sợi giây lòi tói
(thơ)
Bản giao hưởng văn minh lúa nước
(thơ)
Bình gốm men ngọc
(thơ)
Kingfisher and the river
(thơ)
Cánh đồng thơ
(thơ)
Vuông ký ức mù
(thơ)
A man sings for his fate
(thơ)
Đêm thị giác mù làm sao thấy
(thơ)
Human seasons
(thơ)
Bánh mì và loài kiến đen
(thơ)
Big Bang [I-X]
(thơ)
Slilent Period
(thơ)
Hạnh-phúc-dòi-bọ-diệt-chủng
(thơ)
Tuyệt đối im lặng
(thơ)
Đi | Thời gian
(thơ)
Gã ăn mày quê nhà trên trái đất vô trú xứ
(thơ)
Chủ nghĩa quốc gia: bốn kiểu nướng
(thơ)
Một tư thế với chiếc răng
(thơ)
Động từ “điều” và “động” | Bất tận ngáp
(thơ)
Khởi động siêu thực
(thơ)
chuyện che nắng che mưa
(thơ)
Tín hiệu địa chấn [I-XII]
(thơ)
Lén [I & II] | Địa chấn
(thơ)
Địa chất học [I-IV]
(thơ)
biện chứng voi
(thơ)
Bài thơ không dự báo thời tiết [I & II]
(thơ)
Ngọc Lũ | Thẩm mỹ trâu bò húc | Biển câm
(thơ)
Trăm năm trong cõi người ta
(thơ)
Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi! | Quốc khánh | Ngày không có mặt trời
(thơ)
Truyền thống | Âu Cơ | Những đứa con của Âu Cơ | Tổ quốc ghi công
(thơ)
Rắn người
(thơ)
Khúc chiều
(thơ)
10 bài thơ cụ thể
(thơ)
Ao chuôm tự h(tr)ào | Thức giấc trong tư thế cụt đuôi... | Khi thời gian lên tiếng gọi
(thơ)
géophone và tiếng động của địa chất tôi
(thơ)
Núi – bài ca mùa hoa sữa
(thơ)
Cảm hứng cội dân gian: “lá rụng…”
(thơ)
Cảm hứng nguồn dân gian: “nước chảy…”
(thơ)
Tĩnh vật bàn ghế
(thơ)
Thiên đường chích choè và Bụt-vẹt | Tôi có điều để nói, trước tiên
(thơ)
Văn hoá bản lề | Giấc mơ cắm rễ và tôi
(thơ)
Những mối liên hệ vặt vãnh của đời sống | Cảm hứng tục ngữ: “cái nết…”
(thơ)
Nhà thơ và chiến lược tưởng tượng
(thơ)
Hành hương về chốn không quê nhà
(thơ)
Ảo thị màu ố
(thơ)
Lặng lẽ ngữ ngôn đôi chân cuộn sóng
(thơ)
Mâm cỗ 4000 năm...
(thơ)
Ngôn ngữ cây-cỏ-người
(thơ)
Bách việt ruồi và rác | Như thể là gió
(thơ)
Khúc ruột ngàn dặm
(thơ)
Nhật ký Thơ trong tháng
(thơ)
Đôi giày định kiến
(thơ)
Lấy khẩu cung trước văn bản (c)hết
(thơ)
Thẳm vực ngựa lừa
(thơ)
Tên tội đồ của 1 lịch sử đánh mất thực tại
(thơ)
Cuộc đối thoại bắc qua một đoá hồng
(thơ)
Chiếc lưỡi dấu than (!)
(thơ)
Gãi
(thơ)
Trả biển cái cần câu lý ngư vọng nguyệt
(thơ)
Từ đáy thuỷ dâm tôi bước ra
(thơ)
Bóng đen khoe mõm
(thơ)
Phóng sinh
(thơ)
Miếng đợi chốn nầy thôi
(thơ)
Sao không?
(thơ)
Điệp khúc: mời ông “người”, bà “người”…
(thơ)
Cơn sốt mặt đường mặt phố mặt người ảo thị
(thơ)
Trang giấy điêu khắc lập thể
(thơ)
Bản sắc đơn
(thơ)
Những người mù trước bà voi đa viễn cảnh
(thơ)
Sự rỗng tuếch đang sôi / Bài thơ đã vắt kiệt sùi bọt mép
(thơ)
thẩm mỹ trâu bò húc không chạm tới mạch đá ngầm
(thơ)
13 tháng đập vỡ chai lọ tìm tôi
(thơ)
Những tác phẩm tiêu biểu Đại Cồ Việt từ truyền thống đến hậu Cộng sản
(thơ)
Cáiđ ầur ơi vỡ họng trời tiếng hát
(thơ)
Trái đất – cành cỏ khô bị bỏ rơi!
(thơ)
Kẻ tự do giữa đất trời
(thơ)
Biển — người đàn bà mang thai
(thơ)
Kiếp nầy: thợ cắt lông cừu
(thơ)
Khúc trượt chân đĩa nhạc lõm
(thơ)
Jacaranda
(thơ)
Vùng lên hỡi những tam giác rêu!
(thơ)
Thơ cục hòn
(thơ)
Đối thoại tù mù
(thơ)
Chùm thơ 8 & 9.2004
(thơ)
Hành khúc Pepsi Cocacola
(thơ)
60 phút vòng quanh lỗ rốn
(thơ)
Ngoài ước tính
(thơ)
Báo động cấp 7
(thơ)
Ai sinh ra tôi
(thơ)
Gò đất
(thơ)
Hệ qui chiếu thẩm mỹ: ngoài/trong
(thơ)
Bầu trời du mục
(thơ)
Chữ BÙN viết hoa
(thơ)
Sáng tạo lão | Dịch thể nắng
(thơ)
Nằm đứng
(thơ)
Đêm gỗ mun và giọt Haiku
(thơ)
Lỗ trú xứ
(thơ)
Tháng gió mù sương
(thơ)
Hướng tròn
(thơ)
Đồng hành
(thơ)
Triển lãm ngoài trời
(thơ)
Rót
(thơ)
Made in cung trăng
(thơ)
Nudity
(hội họa)
Moon Fall
(hội họa)
Bụi lưng
(thơ)
Như thể là
(thơ)
(Wo)Men Fruits
(hội họa)
Điểm đứng
(thơ)
Tưởng tượng
(thơ)
(Wo)Men Flowers (still life)
(hội họa)
The Cycle of Lingams (group of 3)
(hội họa)
Convection
(hội họa)
Đọc ca dao
(thơ)
Thơ trong ngày
(thơ)
Thơ
(thơ)
Thơ
(thơ)
Bài thơ vú
(thơ)
Huyền thoại em
(thơ)
Bấm đốt ngón tay
(thơ)
|