|
Phạm Mạnh Hiên
|
tiểu sử &
tác phẩm
|
|
Nhà thơ, sinh năm 1950 tại Bình Định. Trước 75, có in thơ, có viết trên các báo Văn, Khởi Hành, Tư Tưởng… Hiện sống tại Việt Nam. |
tác phẩm
|
đen mặt trời [III] — không đề 5 & 6
(hội họa)
đen mặt trời [II] — không đề 3 & 4
(hội họa)
đen mặt trời [I] — không đề 1 & 2
(hội họa)
chùm thơ đánh số [III]
(thơ)
chùm thơ đánh số [II]
(thơ)
chùm thơ đánh số [I]
(thơ)
nghe “thằng mõ 1” & giọng hát ngọc đại
(thơ)
mưa & bóng tối | bị thiêu | đêm | úp mặt
(thơ)
đỏ
(hội họa)
“Nhà văn X” của Nguyễn Đạt & sự xúc xiểm...
(đối thoại)
bức tường trăng
(hội họa)
ngày và ngày
(thơ)
âm thanh giấc mơ
(thơ)
không đề
(hội họa)
biển trắng
(thơ)
buổi sáng | bẫy vô hình
(thơ)
tiền vệ & tôi (II)
(hội họa)
tiền vệ & tôi (I)
(hội họa)
tôi mơ tôi tìm
(thơ)
phép màu | cầu vồng trang trí
(thơ)
vai diễn
(thơ)
màu
(thơ)
mây & bình lọc đen
(thơ)
bước về
(thơ)
nhìn sau bóng tối
(thơ)
đất & vực sâu đất
(thơ)
bữa tối & bướm
(thơ)
tượng cổ | tĩnh lặng
(thơ)
bản nháp mê khúc
(thơ)
cơn mất ngủ | thuỷ tinh hoàn hảo
(thơ)
không đề
(thơ)
ghi chú mắt | vết thương mưa
(thơ)
tôi nhìn tôi tan chảy | mở & đóng
(thơ)
chuyển động | bước đi | lối ra vĩnh cửu
(thơ)
về một vực âm | sương mù
(thơ)
trầm tích
(thơ)
tiếng chuông đen | vết xước biển | mảnh vỡ | kẻ tà đạo
(thơ)
xanh
(thơ)
biển cũ | hư thực | hình tròn | kiến trúc rỗng
(thơ)
thứ đồ vật tôi uống
(thơ)
một thoáng tràn đầy
(thơ)
đoạn 1 | đoạn 2
(thơ)
trước khi ngày tròn hình | một dư âm | trước viên sỏi | mắt và mây nhuộm chín
(thơ)
dưới kia của nhịp điệu | mất dần tiếng nói
(thơ)
và cái bóng | trong đường biên sâu
(thơ)
một huyền thuyết cho cả hai | tín hiệu
(thơ)
đến đâu tận cùng | mở trừng diệu pháp
(thơ)
thứ bảy ghép bằng mảnh vỡ
(thơ)
màu đen vô hình | lát cắt chấm
(thơ)
dấu vết đường viền đêm
(thơ)
50 đoản khúc
(thơ)
bộ mặt tái hiện
(thơ)
18 | 19 | 20
(thơ)
ngẫu hứng con số | im lặng đặc
(thơ)
chảy & cháy lửa thiêng phạm công thiện
(thơ)
12 | 13 | 14
(thơ)
màu trang trí nhảy trượt | về chuyển động
(thơ)
của càphê nước và gió
(thơ)
trong mớ tro tản mạn | 3 câu
(thơ)
cô gái hôm qua | dấu vết trắng
(thơ)
ghi chú bên lề người đàn bà vắng mặt
(thơ)
bề mặt ánh sáng kín bưng
(thơ)
không đề
(thơ)
một chút gì xanh đang đợi
(thơ)
vào một ngày bất động
(thơ)
dưới biểu tượng được sắp đặt
(thơ)
điều tiết ngày không khí loãng
(thơ)
đường về có xa
(thơ)
tôi hiện kiếp vô cùng tận
(thơ)
phơi bày chuyển động đã mất
(thơ)
phía cuối hạn hẹp
(thơ)
nhịp đập vỡ
(thơ)
ngửi | đất
(thơ)
vòng tròn
(thơ)
cong | đất | ngã
(thơ)
dính | cát | lỗ
(thơ)
đêm | hình | sống | nói
(thơ)
tiếng | gió | vết
(thơ)
độc thoại cháy | cái nhìn
(thơ)
bài tập trắc nghiệm | góp nhặt | mưa đen
(thơ)
dị bản | không đề | mê lộ
(thơ)
chất thải rắn | phù phép | chạm
(thơ)
mùi
(thơ)
Ảo ảnh sống | Khúc gãy | Trong công viên
(thơ)
vệt màu mộng du nơi tận cùng bóng tối
(thơ)
thơ chụp bắt [3]
(thơ)
thơ chụp bắt [2]
(thơ)
thơ chụp bắt [1] | gần & xa trên trái đất
(thơ)
vỡ lòng trước đêm | đường vòng cuối
(thơ)
NÓ [11-20]
(thơ)
NÓ [1-10]
(thơ)
thổi lên lá cây chín đỏ
(thơ)
nhiệt đới sáng
(thơ)
nhảy múa thời tiết
(thơ)
bảng màu huỷ hoại
(thơ)
xanh đổ xuống mặt trời
(thơ)
dưới đáy hình mây
(thơ)
nghi lễ mới
(thơ)
ta rỗng
(thơ)
cơn ho sáng thế
(thơ)
trong khi chờ đợi | buổi sáng
(thơ)
âm thanh của đêm | sự mê hoặc có thể
(thơ)
kết thúc một tiếng nói
(thơ)
khoảng cách cát đêm và n.
(thơ)
trong thinh lặng | ma thuật
(thơ)
một gương mặt soi xuống | phép lạ đứt gãy
(thơ)
lưỡi phố | bữa tối
(thơ)
mở ra cửa không đóng | hạnh phúc sinh vật
(thơ)
trời sắp sáng | đi và đến
(thơ)
ngày và đêm
(thơ)
kêu cầu
(thơ)
mở cửa ra | gió
(thơ)
từng đoạn biểu tượng biến tấu
(thơ)
bài thơ tình tro tàn
(thơ)
vầng trăng mầu đen | phế tích | tán gẫu số mệnh
(thơ)
học thuyết máu ruồi | tôi nghĩ tôi thở
(thơ)
tất cả cái đẹp là hoan lạc
(thơ)
tôi bất lực | về những mép rìa đàn bà
(thơ)
thơ đánh số [13-15]
(thơ)
thơ đánh số [1-4]
(thơ)
Năng lượng tròn
(thơ)
Sự trở lại của giấc mơ
(thơ)
Một chút dương cầm đêm
(thơ)
dù thế nào đêm vẫn trở về
(thơ)
Mặt phẳng sáng
(thơ)
Cái nhìn giải trừ | Một nửa
(thơ)
TRÍCH NGANG NHỮNG CÂU RỜI [12-15]
(thơ)
TRÍCH NGANG NHỮNG CÂU RỜI [8-11]
(thơ)
TRÍCH NGANG NHỮNG CÂU RỜI [5-7]
(thơ)
TRÍCH NGANG NHỮNG CÂU RỜI [1-4]
(thơ)
MƯỜI BA BÀI THƠ
(thơ)
Lịch sử | Tiếng nói
(thơ)
Cái nguyên thuỷ | Nàng mất ngủ
(thơ)
hố thẳm
(thơ)
bất định chân lý | bị nung nóng
(thơ)
hồi xuân nhũn của hình thể | hố thẳm
(thơ)
máu loãng | bên trong thân xác
(thơ)
bản lề bóng tối | khoảng gãy im lặng
(thơ)
làm xiếc | tín hiệu xác ướp
(thơ)
dấu chấm rộng thụt lùi | kẻ lạ
(thơ)
tiểu tiết cảnh quan
(thơ)
Trong tư thế chuẩn bị đổ xuống
(thơ)
khử trùng bằng hòn bi
(thơ)
khuôn mặt chạy nhanh của tôi
(thơ)
Nhìn chiếc rún mềm tôi bơi
(thơ)
Đêm chảy
(thơ)
Đậm đặc dấu ấn của đá
(thơ)
Tôi thở tan trên vỉa hè
(thơ)
Nhật thực
(thơ)
Tôi bắt đầu tin
(thơ)
|